Tóm tắt nội dung
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và Điều hoà không khí
Mã ngành, nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp sản xuất, dịch vụ có năng lực hành nghề tương xứng với trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh & điều hòa không khí; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỹ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Mục tiêu cụ thể:
Sau khi học xong chương trình đào tạo người học có năng lực:
a) Kiến thức:
– Trình bày được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật trong nghề;
– Trình bày được những nội dung cơ bản về tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Hiểu được phương pháp, quy trình thực hiện xanh hóa trong thực hiện các công việc của nghề;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Mô tả được các loại trang thiết bị, dụng cụ và phân tích được chức năng của từng thiết bị, dụng cụ trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, điều hòa không khí trung tâm đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Trình bày được phương pháp và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Phân tích được các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân tích được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh;
– Biết được phương pháp cập nhật các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
– Trình bày nguyên lý làm việc, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề;
– Trình bày được phương pháp tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện – lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;
– Trình bày được các quy định trong nghiệm thu bàn giao công việc;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
b) Kỹ năng:
– Đọc được các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ thiết kế, lắp đặt trong hệ thống lạnh;
– Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ, thiết bị chính trong nghề;
– Giám sát và thực hiện được công tác an toàn trong lĩnh vực của nghề;
– Lắp đặt, vận hành được hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Lắp đặt, vận hành được hệ thống điều hòa không khí cục bộ đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Bảo trì, bảo dưỡng được các hệ thống lạnh đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Kiểm tra được các thông số kỹ thuật hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
– Sửa chữa được các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh;
– Sửa chữa được một số hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong hệ thống lạnh;
– Đánh giá được tác động môi trường của môi chất lạnh và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Đề xuất được phương án tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu phế thải khi thực hiện các lĩnh vực của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân loại được rác thải trong công nghiệp;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Làm việc độc lập, phối hợp làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc ít thay đổi;
– Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ đã định sẵn, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và một phần đối với nhóm;
– Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
– Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;
– Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí”, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vi trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Lắp đặt hệ thống máy lạnh thương nghiệp;
– Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ;
– Vận hành hệ thống máy lạnh;
– Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh;
– Sửa chữa hệ thống lạnh;
– Bảo hành hệ thống lạnh;
– Sửa chữa mạch điện điều khiển cho hệ thống lạnh.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn; tiếp thu và triển khai các ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới của ngành.
– Có khả năng liên thông lên các bậc học cao hơn cùng chuyên ngành được đào tạo.
Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun: 23
– Thời gian thực học tối thiểu: 1.740 giờ
– Thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun: 70 giờ
– Thời gian học các môn học chung : 255 giờ
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1485 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 515 giờ; Thời gian học thực hành: 1.155 giờ
Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 59 | 1485 | 421 | 1007 | 57 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 13 | 270 | 128 | 129 | 13 |
MH 07 | An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp | 2 | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 08 | Vật liệu điện lạnh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 09 | Điện tử công suất | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ 10 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 11 | Máy điện | 3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 46 | 1215 | 293 | 878 | 44 |
MĐ 12 | Đo lường điện lạnh | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 13 | Thực tập hàn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 14 | Kỹ thuật gia công đường ống | 3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MĐ 15 | Lạnh cơ bản | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 16 | Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 17 | Hệ thống điều hòa không khí cục bộ | 5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 18 | Hệ thống điều hòa không khí ô tô | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ 19 | Điện tử chuyên ngành lạnh và điều hoà không khí | 4 | 105 | 30 | 71 | 4 |
MĐ 20 | Lập trình PLC | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 21 | Thiết kế hệ thống máy lạnh | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 22 | Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống lạnh | 3 | 75 | 15 | 56 | 4 |
MĐ 23 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 8 | 259 | 3 |
Tổng cộng |
71 | 1740 | 515 | 1155 | 70 |
Địa điểm liên hệ, nhận hồ sơ và làm thủ tục nhập học
PHÒNG TUYỂN SINH – TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÂY ĐÔ
Số 90 Quốc lộ 1A, Khu vực 2, P. Ba Láng, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Điện thoại: 0862618369 – 086 2618 369
Fanpage: https://www.facebook.com/TruongcaodangTayDo
Website: www.caodangtaydo.edu.vn – Email: tuyensinh@caodangtaydo.edu.vn